Mệnh đề quan hệ: who, whom, whose, which, when, where
Mệnh đề có xác định
Dùng để cung cấp những thông tin cần thiết về một người, một điều gì đó hoặc địa điểm. Nếu không có thông tin sẽ làm cho người khác không hiểu được là đang nói về điều gì.
EG: That’s the man who stole the handbag.
Câu xác định người đàn ông đang được nói về.
Chúng ta có thể thay thế who, which or where với từ that. Điều này thường được sử dụng khi nói không trang trọng (informal).
EG: That’s the man that stole the handbag.
We can also sometimes leave out who, which, where or that if they are followed by a subject.
Đôi khi chúng ta cũng có thể bỏ qua who, which, where hoặc that nếu những từ này được theo sau bởi một subject.
EG: That’s the type of car which he wants to buy.
Mệnh đề không xác định
Dùng để cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về một người, một điều gì đó hoặc địa điểm. Những điều đang được nói tới thì không cần thiết hoặc không quan trọng.
EG: The robber, who was 27, went to prison for 5 years.
Câu nói đang giải thích kẻ cướp đã vào tù trong bao lâu. Tuổi của anh ấy là thông tin thêm, không quan trọng.
Chúng ta không thể thay thế who, which or where với that.
Đại từ quan hệ
Which – dùng để nói về một vật gì đó
EG: My laptop, which I use to do my homework on, is broken
When – dùng để nói về thời gian
EG: Tet is when families celebrate together
Where –dùng để nói về địa điểm
EG: That’s the school where I study English
Who, Whom and Whose – dùng để nói về con người
Who vs Whom
Who là dạng subject.
Whom là dạng object.
Nhìn những câu sau đây:
The man who got out of the taxi is very famous.
The man whom we met in the restaurant is famous.
Trong câu đầu tiên, “the man” là chủ đề mà “we” đang nói về và chúng ta có thể sắp xếp lại câu để nói “He is getting out of the taxi. He is famous.”
Trong câu thứ hai, “the man” là đối tượng và “we” là chủ thể –>“We met him.”
Whom không được sử dụng phổ biến, chúng ta thường sử dụng who nhiều hơn.
Whose là hình thức sở hữu của who và có thể được sử dụng để nói về con người, động vật hoặc đồ vật và quyền sở hữu hoặc mối quan hệ giữa những thứ đó.
EG: The crashed car, whose owner was drunk was taken by the police.
– Ann, whose brother Mike is in my class, won a competition.
– A dog whose owner lets it run loose may cause an accident.
Trả lời