|
  • Tiếng Việt
  • English
Đăng ký tư vấn
Anh ngữ quốc tế miền đôngAnh ngữ quốc tế miền đông
  • Giới thiệu
    • Giới Thiệu Chung
    • Đặc điểm nổi bật ELC
    • Lợi Ích Học Viên
  • Khoá học
    • Anh Văn Tổng Quát
    • Luyện Thi IELTS
    • Chương trình học Một-Kèm-Một
    • Chatterbox
    • Anh Văn Chuyên Ngành Cụ Thể
    • Anh Văn Thương Mại
    • Anh Văn Thiếu Niên
    • Anh Văn cho Doanh Nghiệp
    • CLB Anh Văn Mùa Hè
  • Giáo Viên
    • Đội ngũ giảng viên
    • Cơ Hội Làm Việc
  • Tra cứu điểm
  • Góc tự học
    • Calendar2023
    • Căn Bản
    • Sơ Cấp
    • Sơ-Trung Cấp
    • Trung Cấp
    • Cao-Trung Cấp
    • Cao Cấp
    • IELTS
    • Tiếng Anh thương mại
  • Thư viện
    • IELTS High Achievement
    • Hình ảnh
    • Video
    • Hỏi đáp
    • Bài Viết Tham Khảo
  • Tin tức
    • Khai giảng khóa học
    • Chính sách ưu đãi
    • Thông báo
  • Liên hệ

Các tiền tố phủ định trong Tiếng Anh – NEGATIVE PREFIXES

Quản Trị Viên2021-01-22T08:12:16+00:00

Tiền tố phủ định trong tiếng anh là phụ từ đứng trước từ gốc để làm đảo ngược ý nghĩa của từ đó mà không cần thêm “not” hay “no. Tiền tố mang ý nghĩa phủ định trong Tiếng Anh thường là: UN-, IM-, IN-, IL-, IR-, DIS-.  Một số tiền tố chỉ thêm vào trước danh từ hoặc tính từ trong khi một số khác có thể thêm vào trước động từ. Và mặc dù có cách dùng tương đương nhưng những tiền tố này không thể thay thế cho nhau được.

Hãy cùng EIU Language Center xem qua cách dùng các tiền tố phủ định và ý nghĩa của từng từ nhé !!!

1. Tiền tố UN- : đi với tất cả các từ (danh từ, động từ và tính từ).

Unauthorized (Adj.) Không được phép
Unbelievable (Adj.) Không thể tin được
Uncountable (Adj.) Không đếm được
Undamaged (Adj.) Không nguy hiểm
Undesirable (Adj.) Không mong muốn
Unemployment (N.) Không có việc làm
Unforgettable (Adj.) Không thể nào quên
Unkind (Adj.) không có lòng tốt
Unlucky (Adj.) Không may mắn
Unrelated (Adj.) Không liên quan
Unreliable (Adj.) Không đáng tin cậy
Unsatisfied (Adj.) Không hài lòng
Unpopular (Adj.) Không phổ biến
Undo (V.) hoàn tác
Undress (V.) cởi quần áo
Unroll (V.) tháo vật cuộn tròn lại
Untie (V.) cởi trói
Unwrap (V.) mở hoặc tháo
EX: I have been unemployment for years. i need a job to earn some money now
(Tôi đã thất nghiệp trong nhiều năm. Tôi cần một công việc để kiếm tiền ngay bây giờ.)

cac-tien-to-phu-dinh-trong-tieng-anh-negative-prefixes

2. Tiền tố IL – được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng L

illegal (Adj.)  Bất hợp pháp
illiterate (Adj.) Không biết đọc và viết
illegible (Adj.) không thể đọc được, khó đọc
EX: She has illegible handwriting so her grade is minus.
(Cô ấy có chữ viết tay khó đọc nên điểm cô ý bị trừ đi.)

3. Tiền tố IR : được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng R

irregular (Adj.) không thường xuyên
irresponsible (Adj.) không có trách nhiệm
EX: He is so irresponsible when he didn’t finish his work on time.
(Anh ấy thật vô trách nhiệm khi không hoàn thành công việc của anh ấy đúng hạn.)
cac-tien-to-phu-dinh-trong-tieng-anh-negative-prefixes-11

4. Tiền tố IM- : chỉ được dùng với các từ bắt đầu bằng b, p và m

imbalanced (N.) Mất cân đối
impossible (Adj.) Không thể
immeasurable (Adj.) không thể đo lườngEX: it is impossible to tell the twins apart
(Để nói ra sự khác biệt giữa 1 cặp sinh đôi là điều không thể.)

5. Tiền tố IN: được sử dụng trước các phụ âm còn lại

incomplete (Adj.) Chưa hoàn thành
intolerable (Adj.) không thể chấp nhận được
incorrect (Adj.) không chính xác
independent (Adj.) độc lập
Insecure (Adj.) không an toàn
invisible (Adj.) vô hình, không nhìn thấy được
VD: You are invisible to the naked eye.
(Bạn không thể nhìn thấy bằng mắt thường)
If you haven’t insecure foundations, your work won’t be effective
( Nếu bạn không có nền tảng vững chắc, công việc của bạn sẽ không hiệu quả)
cac-tien-to-phu-dinh-trong-tieng-anh-negative-prefixes-9

6. Tiền tố DIS: có thể đi với một từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm

Disappear (v) biến mất
Disarm (v) giải giáp
Discard (v) bỏ đi
Disbelieve (v) không tin
Disclose (v)  tiết lộ
Discontinue (v) ngừng
Discount: giảm giá
Discourage (v) không khuyến khích
Discover (v) khám phá
Discredit: mất uy tín
Dishonest (a) không trung thực
Disloyal (a) không trung thành
Dissatisfied (a) không hài lòng
EX: He is so disrespect when he shouted at his father angrily.
(Anh ấy thật thiếu tôn trọng khi hét lên với bố anh ta một cách đầy tức giận.)
EX: I dislike the shirt you’re wearing.
(Em không thích chiếc áo anh đang mặc.)
cac-tien-to-phu-dinh-trong-tieng-anh-negative-prefixes-10

7.  Tiền tố MIS : cũng là một tiền tố chúng ta hay gặp nhưng lại mang ý nghĩa hơi khác một chút

Misunderstand (V.) hiểu sai

Misaddress (V.) ghi sai địa chỉ

VD: He misaddressed the envelope, so I couldn’t receive his mail.
(Anh ta ghi sai địa chỉ phong bì, vì vậy tôi không thể nhận được thư.)
John misunderstood the lesson because he didn’t focus.
(John hiểu sai bài giảng vì anh ấy không tập trung.)

Share this post

FacebookTwitterLinkedInGoogle +Email

Trả lời Hủy

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Thông báo kỳ thi IELTS Tháng 8 năm 2023 tại Bình Dương
  • [THÔNG BÁO] Thời gian nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương và 30/04 – 01/05/2023
  • Lịch khai giảng các lớp Anh Văn Tháng 3/2023
  • Khai giảng Luyện thi IELTS học thuật 6.5 Tháng 2/2023
  • Video: Làm cho một thỏa thuận

Theo dõi facebook chúng tôi

EIU Language Center

Bài viết

Bài Viết Tham Khảo
  • Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh (comparison)
  • 9 lợi ích đáng kinh ngạc đối với não bộ khi học ngôn ngữ mới
  • Từ vựng miêu tả xu hướng – IELTS Writing Task 1
  • Phrasal verb with GO – Cụm động từ của GO
  • Động từ trái nghĩa – Opposite Verbs
logo-footer

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

0274.9996681

www.facebook.com/EIULanguageCenter

flc.bcm@eiu.edu.vn

  • Anh Văn cho Doanh Nghiệp
  • Anh Văn Chuyên Ngành Cụ Thể
  • Anh Văn Thiếu Niên
  • Anh Văn Thương Mại
  • Anh Văn Tổng Quát
  • Chatterbox
  • CLB Anh Văn Mùa Hè
  • Khóa Học Nghe – Nói
  • Chương trình học Một-Kèm-Một
  • Luyện Thi IELTS
© Copyright 2016 EIU language center. All Rights Reserved. Thiết kế web bởi Mypage.vn
Đăng ký tư vấn
  • Giới thiệu
    • Giới Thiệu Chung
    • Đặc điểm nổi bật ELC
    • Lợi Ích Học Viên
  • Khoá học
    • Anh Văn Tổng Quát
    • Luyện Thi IELTS
    • Chương trình học Một-Kèm-Một
    • Chatterbox
    • Anh Văn Chuyên Ngành Cụ Thể
    • Anh Văn Thương Mại
    • Anh Văn Thiếu Niên
    • Anh Văn cho Doanh Nghiệp
    • CLB Anh Văn Mùa Hè
  • Giáo Viên
    • Đội ngũ giảng viên
    • Cơ Hội Làm Việc
  • Tra cứu điểm
  • Góc tự học
    • Calendar2023
    • Căn Bản
    • Sơ Cấp
    • Sơ-Trung Cấp
    • Trung Cấp
    • Cao-Trung Cấp
    • Cao Cấp
    • IELTS
    • Tiếng Anh thương mại
  • Thư viện
    • IELTS High Achievement
    • Hình ảnh
    • Video
    • Hỏi đáp
    • Bài Viết Tham Khảo
  • Tin tức
    • Khai giảng khóa học
    • Chính sách ưu đãi
    • Thông báo
  • Liên hệ
  • Tiếng Việt
  • English

Bài viết mới

  • Thông báo kỳ thi IELTS Tháng 8 năm 2023 tại Bình Dương
  • [THÔNG BÁO] Thời gian nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương và 30/04 – 01/05/2023
  • Lịch khai giảng các lớp Anh Văn Tháng 3/2023
  • Khai giảng Luyện thi IELTS học thuật 6.5 Tháng 2/2023
  • Video: Làm cho một thỏa thuận

Theo dõi facebook chúng tôi

EIU Language Center

Bài viết

Bài Viết Tham Khảo
  • Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh (comparison)
  • 9 lợi ích đáng kinh ngạc đối với não bộ khi học ngôn ngữ mới
  • Từ vựng miêu tả xu hướng – IELTS Writing Task 1
  • Phrasal verb with GO – Cụm động từ của GO
  • Động từ trái nghĩa – Opposite Verbs



 Nam Nữ